Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg   chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Hướng dẫn sử dụng thuốc Nexavar 200mg Liều dùng Liều khuyến cáo: Thuốc Nexavar dùng ở người lớn với liều 2 viên 200 mg x 2 lần/ngày. Tương đương 800 mg hoặc 4 viên 200mg/ngày Nuốt chửng viên thuốc Nexavar với một ly nước, uống khi đói hay sau một bữa nhẹ không quá nhiều Không dùng thuốc với các bữa ăn nhiều chất béo. Không dùng thuốc với bữa ăn no, giàu dầu mỡ vì có thể làm giảm hấp thu thuốc. Hoặc uống thuốc ít nhất trước 1 giờ  hoặc sau 2 giờ nếu bạn có ý định ăn một bữa ăn giàu chất béo. Dùng thuốc chính xác theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn. Chú ý phải dùng thuốc vào cùng thời...

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Ufur capsule quá liều hoặc quên liều là: Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp bạn dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc trung tâm chống độc gần nhất. Cần theo dõi cẩn thận máu và các dấu hiệu nhiễm độc khác, đồng thời điều trị các triệu chứng đồng thời. Chống chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  không dùng được cho một số đối tượng sau đây: Người bệnh có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần có trong thuốc Ufur capsule. Bệnh nhân đang được điều trị bằng hoạt chất sorivudine. (Việc sử dụng đồng thời thuốc nhóm...

Thuốc Stivarga (Regorafenib)

Thuốc Stivarga (Regorafenib)  là thuốc có chứa thành phần chính là Regorafenib  40mg  và tá dược vừa đủ được sản xuất bởi CT Bayer – Đức   có hiệu quả trong điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột.   Thuốc Stivarga (regorafenib) dùng trong điều trị bệnh gì? Thuốc Stivarga (regorafenib) là thuốc có chứa hoạt chất có tác dụng chính là Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ được sản xuất bởi CT Bayer – Đức.   Đối với tác dụng của thành phần là  Regorafenib 40mg  thì thuốc Stivarga có hiệu quả giúp điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột.  Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg) chỉ định cho những trường hợp nào?  Thuốc Stivarga (regorafenib) có tác dụng  điều trị thư gan và ung thư đại trực tràng. B...

Thuốc Lenvatab 4 mg

Thuốc Lenvatab 4   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp Liều dùng và cách dùng thuốc Lenvatab 4 mg hiệu quả – Đối với ung thư tuyến giáp: Liều khuyến cáo của Lenvatab 4 mg kê đơn phổ biến nhất là 24 mg x 1 lần/ ngày (2 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Nếu tình trạng nghiêm trọng như bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc là thận, liều khuyến cáo được thay đổi thành 14 mg mỗi ngày một lần (1 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Bác sĩ có thể giảm liều của bạn nếu như bạn gặp các tác dụng phụ lớn. Viên nang có thể thực hiện cùng hoặc không với thức ăn. Nuốt toàn bộ viên nang với nước hoặc là ở dạng hòa tan. (Để hòa tan chúng, thêm 1 thìa nước hoặc nước táo vào ly và thêm viên nang vào trong đó, không làm vỡ hoặc nghiền viên. Để ít nhất 10 phút sau đó khuấy trong ít nhất 3 phút đến khi viên nang tan hoàn toàn. Uống hỗn hợp và sau khi uống, đổ cùng 1 lượng nước hoặc nước táo, lắc đều và uống. Uống viên nang vào cùng thời điểm mỗi ngà...

Thuốc Spexib 150mg

Thuốc Spexib 150mg   là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế bào di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK).

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

Thuốc Sabril 500mg  Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Vigabatrin là một sản phẩm thuốc chống động kinh với cơ chế hoạt động được xác định rõ ràng. Điều trị bằng vigabatrin dẫn đến tăng nồng độ GABA (axit gamma aminobutyric), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong não. Điều này là do vigabatrin được thiết kế hợp lý như một chất ức chế không thể đảo ngược có chọn lọc của GABA-transaminase, loại enzym chịu trách nhiệm phân hủy GABA. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Vigabatrin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Dùng thức ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu vigabatrin. Thời gian để đạt được nồng độ tối ...

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg   là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thuốc Lenvat 4mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Điều chế dưới dạng viên nên dễ dàng trong hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân Nhược điểm Có nhiều tương tác, tác dụng phụ cũng như những thận trọng cần lưu ý trong quá trình sử dụng. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvat 4mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Lenvat 4mg ►  Thành phần:  Lenvatinib 4mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Viên ►  Quy cách đóng gói:  lọ 30 viên ►  Nhà sản xuất:  hãng Natco Ấn Độ. ►  Nước sản xuất:  Ấn Độ

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

  Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thuốc Lenvat 4mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Điều chế dưới dạng viên nên dễ dàng trong hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân Nhược điểm Có nhiều tương tác, tác dụng phụ cũng như những thận trọng cần lưu ý trong quá trình sử dụng. Chỉ định của thuốc Lenvat 4mg là gì? Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi đã thực hiện các phương pháp phóng xạ không đạt hiệu quả. Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ có sự tiến triển và di căn. Bệnh nhân bị ung thư gan không thể thực hiện loại bỏ hoàn toàn bằng một phẫu thuật. Bệnh nhân bị ung thư nội mạc tử cung.

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách ...